Bài 4: Msutong Cao Cấp Quyển 3 – Quà tặng cuộc sống

Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓

Phần khởi động

1. 你知道什么叫作“心灵鸡汤”吗?
Nǐ zhīdào shénme jiàozuò “xīnlíng jītāng” ma?
Bạn có biết “canh gà tâm hồn” (lời khuyên truyền cảm hứng) là gì không?

2. 你有什么对你影响比较大的人生道理吗?跟大家聊一聊。
Nǐ yǒu shénme duì nǐ yǐngxiǎng bǐjiào dà de rénshēng dàolǐ ma? Gēn dàjiā liáo yī liáo.
Bạn có đạo lý sống nào ảnh hưởng lớn đến bạn không? Hãy chia sẻ với mọi người.

Trả lời

1. 我知道。“心灵鸡汤”是指一些鼓励人、安慰人或者激励人的话语。
Wǒ zhīdào. “Xīnlíng jītāng” shì zhǐ yīxiē gǔlì rén, ānwèi rén huòzhě jīlì rén de huàyǔ.
Tôi biết. “Canh gà tâm hồn” là những lời nói khuyến khích, an ủi hoặc truyền động lực cho người khác.

2. 我觉得“机会是留给有准备的人”这句话对我影响很大。
Wǒ juéde “jīhuì shì liú gěi yǒu zhǔnbèi de rén” zhè jù huà duì wǒ yǐngxiǎng hěn dà.
Tôi cảm thấy câu “Cơ hội chỉ đến với người có sự chuẩn bị” ảnh hưởng lớn đến tôi.

Từ vựng

听力

听力 A

1. 恭候 /gōnghòu/ 【动】- kính cẩn chờ đợi

  • 恭候多时 (gōnghòu duō shí): chờ đợi lâu một cách kính cẩn
  • 恭候光临 (gōnghòu guānglín): kính cẩn chờ đón khách đến
  • 恭候佳音 (gōnghòu jiāyīn): chờ đợi tin tốt

火灾造成了巨大的经济损失。
Huǒzāi zàochéngle jùdà de jīngjì sǔnshī.
Vụ cháy gây ra tổn thất kinh tế nghiêm trọng.

事故中无人身损失。
Shìgù zhōng wú rénshēn sǔnshī.
Không có thiệt hại về người trong vụ tai nạn.

2. 印刷 /yìnshuā/ 【动】- in ấn

  • 印刷品 (yìnshuāpǐn): sản phẩm in ấn
  • 印刷技术 (yìnshuā jìshù): công nghệ in ấn
  • 印刷厂 (yìnshuāchǎng): nhà máy in

这本书的印刷质量很好。
Zhè běn shū de yìnshuā zhìliàng hěn hǎo.
Chất lượng in của cuốn sách này rất tốt.

印刷技术进步得很快。
Yìnshuā jìshù jìnbù dé hěn kuài.
Công nghệ in ấn tiến bộ rất nhanh.

3. 把握 /bǎwò/ 【名】- sự chắc chắn

  • 有把握 (yǒu bǎwò): có sự chắc chắn
  • 把握机会 (bǎwò jīhuì): nắm bắt cơ hội
  • 把握方向 (bǎwò fāngxiàng): nắm vững phương hướng

他对这次考试很有把握。
Tā duì zhè cì kǎoshì hěn yǒu bǎwò.
Anh ấy rất tự tin vào kỳ thi này.

我们要把握这次合作的机会。
Wǒmen yào bǎwò zhè cì hézuò de jīhuì.
Chúng ta cần nắm bắt cơ hội hợp tác lần này.

4. 合作 /hézuò/ 【动】- hợp tác

  • 国际合作 (guójì hézuò): hợp tác quốc tế
  • 合作项目 (hézuò xiàngmù): dự án hợp tác
  • 合作伙伴 (hézuò huǒbàn): đối tác hợp tác

我们希望能与贵公司长期合作。
Wǒmen xīwàng néng yǔ guì gōngsī chángqī hézuò.
Chúng tôi hy vọng có thể hợp tác lâu dài với quý công ty.

这个合作项目需要双方共同努力。
Zhège hézuò xiàngmù xūyào shuāngfāng gòngtóng nǔlì.
Dự án hợp tác này cần sự nỗ lực chung của cả hai bên.

5. 预见 /yùjiàn/ 【动】-biết trước, thấy trước, dự

  • 预见未来 (yùjiàn wèilái): dự đoán tương lai
  • 难以预见 (nányǐ yùjiàn): khó lường trước
  • 科学预见 (kēxué yùjiàn): dự báo khoa học

没有人能预见这场危机的严重性。
Méiyǒu rén néng yùjiàn zhè chǎng wēijī de yánzhòng xìng.
Không ai có thể dự đoán trước mức độ nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng này.

他的预见能力令人佩服。
Tā de yùjiàn nénglì lìng rén pèifú.
Khả năng dự đoán của anh ấy khiến người khác nể phục.

听力B

1. 悖论 /bèilùn/ 【名】- nghịch lý

  • 时间悖论 (shíjiān bèilùn): nghịch lý thời gian
  • 量子悖论 (liàngzǐ bèilùn): nghịch lý lượng tử
  • 经济悖论 (jīngjì bèilùn): nghịch lý kinh tế

这个理论存在明显的悖论。
Zhège lǐlùn cúnzài míngxiǎn de bèilùn.
Lý thuyết này tồn tại nghịch lý rõ ràng.

他提出的悖论让所有人困惑。
Tā tíchū de bèilùn ràng suǒyǒu rén kùnhuò.
Nghịch lý anh ấy đưa ra khiến mọi người bối rối.

2. 合群 /héqún/ 【形】- hòa đồng, hòa mình với tập thể

  • 合群性格 (héqún xìnggé): tính cách hòa đồng
  • 不合群 (bù héqún): không hòa đồng
  • 合群行为 (héqún xíngwéi): hành vi hòa nhập

他是个非常合群的孩子。
Tā shì gè fēicháng héqún de háizi.
Nó là đứa trẻ rất hòa đồng.

新同学很快就变得合群了。
Xīn tóngxué hěn kuài jiù biàn de héqún le.
Bạn mới rất nhanh chóng trở nên hòa đồng.

3. 气喘吁吁 /qìchuǎn xūxū/ – thở phì phò, thở hồng hộc

  • 跑得气喘吁吁 (pǎo de qìchuǎn xūxū): chạy thở hồng hộc
  • 气喘吁吁地说 (qìchuǎn xūxū de shuō): nói thở phì phò
  • 气喘吁吁地爬 (qìchuǎn xūxū de pá): leo thở hổn hển

他爬完楼梯后气喘吁吁。
Tā pá wán lóutī hòu qìchuǎn xūxū.
Anh ấy leo xong cầu thang thở phì phò.

运动员到达终点时都气喘吁吁的。
Yùndòngyuán dàodá zhōngdiǎn shí dōu qìchuǎn xūxū de.
Vận động viên khi về đích đều thở hồng hộc.

4. 爆发 /bàofā/ 【动】- bùng lên, phun trào, bật lên

  • 火山爆发 (huǒshān bàofā): núi lửa phun trào
  • 战争爆发 (zhànzhēng bàofā): chiến tranh bùng nổ
  • 情绪爆发 (qíngxù bàofā): cảm xúc bùng phát

火山突然爆发了。
Huǒshān túrán bàofā le.
Núi lửa đột nhiên phun trào.

观众的情绪瞬间爆发。
Guānzhòng de qíngxù shùnjiān bàofā.
Cảm xúc khán giả bùng lên trong chốc lát.

5. 扫兴 /sǎoxìng/ 【形】- cụt hứng, mất hứng

  • 扫兴的事 (sǎoxìng de shì): việc gây mất hứng
  • 扫兴而归 (sǎoxìng ér guī): về trong chán nản
  • 令人扫兴 (lìng rén sǎoxìng): khiến người ta cụt hứng

下雨让我们的野餐计划很扫兴。
Xiàyǔ ràng wǒmen de yěcān jìhuà hěn sǎoxìng.
Mưa khiến kế hoạch picnic của chúng tôi bị cụt hứng.

他的缺席让大家很扫兴。
Tā de quēxí ràng dàjiā hěn sǎoxìng.
Sự vắng mặt của anh ấy khiến mọi người mất hứng.

6. 退让 /tuìràng/ 【动】- nhường đường, nhân nhượng

  • 互相退让 (hùxiāng tuìràng): nhường nhịn lẫn nhau
  • 退让一步 (tuìràng yī bù): nhượng bộ một bước
  • 不肯退让 (bùkěn tuìràng): không chịu nhường

在谈判中双方都需要退让。
Zài tánpàn zhōng shuāngfāng dōu xūyào tuìràng.
Trong đàm phán, cả hai bên đều cần nhượng bộ.

他坚持原则,不肯退让。
Tā jiānchí yuánzé, bùkěn tuìràng.
Anh ấy kiên trì nguyên tắc, không chịu nhượng bộ.

7. 下坡路 /xiàpōlù/ 【名】- đường trượt dốc, đường đi xuống (ví dụ đến sự suy tàn)

  • 走下坡路 (zǒu xiàpōlù): đi xuống dốc
  • 经济下坡路 (jīngjì xiàpōlù): kinh tế đi xuống
  • 事业下坡路 (shìyè xiàpōlù): sự nghiệp xuống dốc

公司业绩开始走下坡路了。
Gōngsī yèjì kāishǐ zǒu xiàpōlù le.
Thành tích công ty bắt đầu đi xuống.

他的健康明显在走下坡路。
Tā de jiànkāng míngxiǎn zài zǒu xiàpōlù.
Sức khỏe anh ấy rõ ràng đang xuống dốc.

阅读

阅读 A

1. 低落 /dīluò/ 【形】- giảm sút; (tinh thần) suy sụp

  • 情绪低落 (qíngxù dīluò): tâm trạng xuống dốc
  • 士气低落 (shìqì dīluò): tinh thần sa sút
  • 经济低落 (jīngjì dīluò): kinh tế trì trệ

比赛失利后队员们情绪很低落。
Bǐsài shīlì hòu duìyuánmen qíngxù hěn dīluò.
Sau thất bại trận đấu, tâm trạng các thành viên đội rất xuống dốc.

最近他的工作热情明显低落。
Zuìjìn tā de gōngzuò rèqíng míngxiǎn dīluò.
Gần đây nhiệt tình làm việc của anh ấy rõ ràng giảm sút.

2. 抵抗 /dǐkàng/ 【动】- chống cự, chống lại

  • 抵抗疾病 (dǐkàng jíbìng): chống lại bệnh tật
  • 抵抗侵略 (dǐkàng qīnlüè): kháng chiến chống xâm lược
  • 抵抗力 (dǐkànglì): sức đề kháng

身体抵抗力下降容易生病。
Shēntǐ dǐkànglì xiàjiàng róngyì shēngbìng.
Sức đề kháng cơ thể giảm dễ bị bệnh.

他们英勇抵抗敌人的进攻。
Tāmen yīngyǒng dǐkàng dírén de jìngōng.
Họ anh dũng chống cự cuộc tấn công của kẻ thù.

3. 诱惑 /yòuhuò/ 【动】- hấp dẫn, cám dỗ, mê hoặc

  • 金钱诱惑 (jīnqián yòuhuò): cám dỗ tiền bạc
  • 抵抗诱惑 (dǐkàng yòuhuò): chống lại cám dỗ
  • 诱惑力 (yòuhuòlì): sức hấp dẫn

他经不起金钱的诱惑。
Tā jīng bù qǐ jīnqián de yòuhuò.
Anh ta không vượt qua được cám dỗ tiền bạc.

这款游戏对孩子们很有诱惑力。
Zhè kuǎn yóuxì duì háizimen hěn yǒu yòuhuòlì.
Trò chơi này rất hấp dẫn với trẻ em.

4. 拖延 /tuōyán/ 【动】- kéo dài, trì hoãn, lần lữa

  • 拖延时间 (tuōyán shíjiān): kéo dài thời gian
  • 拖延症 (tuōyánzhèng): bệnh trì hoãn
  • 拖延付款 (tuōyán fùkuǎn): chậm trả tiền

他总有拖延工作的习惯。
Tā zǒng yǒu tuōyán gōngzuò de xíguàn.
Anh ta luôn có thói quen trì hoãn công việc.

不要再拖延了,马上开始做吧。
Bùyào zài tuōyán le, mǎshàng kāishǐ zuò ba.
Đừng trì hoãn nữa, hãy bắt đầu làm ngay đi.

5. 泪流满面 /lèi liú mǎnmìàn/ – nước mắt đầm đìa

  • 感动得泪流满面 (gǎndòng de lèi liú mǎnmìàn): cảm động đến nước mắt đầm đìa
  • 泪流满面地道歉 (lèi liú mǎnmìàn de dàoqiàn): xin lỗi trong nước mắt
  • 哭得泪流满面 (kū de lèi liú mǎnmìàn): khóc nước mắt đầm đìa

听到这个消息,她泪流满面。
Tīng dào zhège xiāoxi, tā lèi liú mǎnmìàn.
Nghe tin này, cô ấy khóc nước mắt đầm đìa.

他泪流满面地讲述自己的遭遇。
Tā lèi liú mǎnmìàn de jiǎngshù zìjǐ de zāoyù.
Anh ấy vừa khóc vừa kể về hoàn cảnh của mình.

6. /yàn/ 【动】- nuốt

  • 吞咽困难 (tūnyàn kùnnán): khó nuốt
  • 咽口水 (yàn kǒushuǐ): nuốt nước bọt
  • 咽下去 (yàn xiàqù): nuốt xuống

他痛苦地咽下了这口气。
Tā tòngkǔ de yàn xiàle zhè kǒu qì.
Anh ấy đau đớn nuốt giận vào trong.

药太苦了,我好不容易才咽下去。
Yào tài kǔle, wǒ hǎobù róngyì cái yàn xiàqù.
Thuốc đắng quá, tôi mãi mới nuốt được.

7. 应激反应 /yìngjī fǎnyìng/ – phản ứng căng thẳng

  • 心理应激反应 (xīnlǐ yìngjī fǎnyìng): phản ứng tâm lý căng thẳng
  • 应激反应过度 (yìngjī fǎnyìng guòdù): phản ứng căng thẳng quá mức
  • 减轻应激反应 (jiǎnqīng yìngjī fǎnyìng): giảm phản ứng căng thẳng

面对危险时会有自然的应激反应。
Miàn duì wēixiǎn shí huì yǒu zìrán de yìngjī fǎnyìng.
Khi đối mặt với nguy hiểm sẽ có phản ứng căng thẳng tự nhiên.

长期处于应激反应状态对健康不利。
Chángqī chǔyú yìngjī fǎnyìng zhuàngtài duì jiànkāng bùlì.
Trạng thái căng thẳng kéo dài không tốt cho sức khỏe.

阅读 B

1. 彼此 /bǐcǐ/ 【代】- lẫn nhau, hai bên

  • 彼此理解 (bǐcǐ lǐjiě): hiểu nhau
  • 彼此信任 (bǐcǐ xìnrèn): tin tưởng lẫn nhau
  • 彼此尊重 (bǐcǐ zūnzhòng): tôn trọng nhau

我们应该彼此包容。
Wǒmen yīnggāi bǐcǐ bāoróng.
Chúng ta nên bao dung lẫn nhau.

经过这次合作,我们更加了解彼此了。
Jīngguò zhè cì hézuò, wǒmen gèngjiā liǎojiě bǐcǐ le.
Sau lần hợp tác này, chúng tôi hiểu nhau hơn.

2. 顺眼 /shùnyǎn/ 【形】- thuận mắt, vừa mắt

  • 看着顺眼 (kànzhe shùnyǎn): nhìn vừa mắt
  • 不顺眼 (bù shùnyǎn): không vừa mắt
  • 打扮顺眼 (dǎban shùnyǎn): ăn mặc chỉn chu

这个设计看起来很顺眼。
Zhège shèjì kàn qǐlái hěn shùnyǎn.
Thiết kế này nhìn rất vừa mắt.

他的穿着总是让人觉得很顺眼。
Tā de chuānzhuó zǒngshì ràng rén juéde hěn shùnyǎn.
Cách ăn mặc của anh ấy luôn khiến người khác thấy dễ chịu.

3. 体贴 /tǐtiē/ 【动】- quan tâm, săn sóc

  • 体贴入微 (tǐtiē rùwēi): quan tâm chu đáo
  • 体贴丈夫 (tǐtiē zhàngfu): quan tâm chồng
  • 不够体贴 (bùgòu tǐtiē): không đủ ân cần

她是个非常体贴的妻子。
Tā shì gè fēicháng tǐtiē de qīzi.
Cô ấy là người vợ rất chu đáo.

领导对员工很体贴。
Lǐngdǎo duì yuángōng hěn tǐtiē.
Lãnh đạo rất quan tâm đến nhân viên.

4. 波动 /bōdòng/ 【动】- dao động, không ổn định

  • 价格波动 (jiàgé bōdòng): biến động giá cả
  • 情绪波动 (qíngxù bōdòng): tâm trạng thất thường
  • 市场波动 (shìchǎng bōdòng): biến động thị trường

最近油价波动很大。
Zuìjìn yóujià bōdòng hěn dà.
Gần đây giá dầu dao động mạnh.

她的情绪经常波动。
Tā de qíngxù jīngcháng bōdòng.
Tâm trạng cô ấy thường xuyên thay đổi.

5. 感慨 /gǎnkǎi/ 【动】- cảm khái, bùi ngùi, xúc động

  • 感慨万千 (gǎnkǎi wànqiān): vô vàn cảm khái
  • 发出感慨 (fāchū gǎnkǎi): bày tỏ nỗi niềm
  • 人生感慨 (rénshēng gǎnkǎi): cảm nhận về cuộc đời

看到这些老照片,他感慨万分。
Kàn dào zhèxiē lǎo zhàopiàn, tā gǎnkǎi wànfēn.
Nhìn những bức ảnh cũ, anh ấy bùi ngùi khôn xiết.

老人对时代的变化深有感慨。
Lǎorén duì shídài de biànhuà shēn yǒu gǎnkǎi.
Cụ già cảm thán sâu sắc về sự thay đổi của thời đại.

6. 陪伴 /péibàn/ 【动】- đi cùng, bầu bạn

  • 陪伴孩子 (péibàn háizi): ở bên con cái
  • 长期陪伴 (chángqī péibàn): đồng hành lâu dài
  • 需要陪伴 (xūyào péibàn): cần được ở bên

狗狗一直陪伴着老人。
Gōugou yīzhí péibànzhe lǎorén.
Chú chó luôn bên cạnh người già.

感谢你多年的陪伴。
Gǎnxiè nǐ duōnián de péibàn.
Cảm ơn em đã đồng hành cùng anh nhiều năm.

Từ vựng mở rộng

听力

1. 闲聊 /xiánliáo/ 【动】- tán gẫu, nói chuyện phiếm

  • 喜欢闲聊 (xǐhuān xiánliáo): thích nói chuyện phiếm
  • 闲聊时间 (xiánliáo shíjiān): thời gian tán gẫu
  • 禁止闲聊 (jìnzhǐ xiánliáo): cấm nói chuyện phiếm

他们在咖啡厅闲聊了一下午。
Tāmen zài kāfēitīng xiánliáo le yī xiàwǔ.
Họ đã tán gẫu cả buổi chiều ở quán cà phê.

上班时间请不要闲聊。
Shàngbān shíjiān qǐng bùyào xiánliáo.
Xin đừng nói chuyện phiếm trong giờ làm việc.

2. 命中注定 /mìngzhōng zhùdìng/ 【名】- số trời đã định

  • 命中注定的缘分 (mìngzhōng zhùdìng de yuánfèn): duyên phận trời định
  • 命中注定的结局 (mìngzhōng zhùdìng de jiéjú): kết cục đã được định đoạt
  • 相信命中注定 (xiāngxìn mìngzhōng zhùdìng): tin vào số mệnh

他们的相遇似乎是命中注定的。
Tāmen de xiāngyù sìhū shì mìngzhōng zhùdìng de.
Cuộc gặp gỡ của họ dường như đã được định sẵn.

我不相信这是命中注定的。
Wǒ bù xiāngxìn zhè shì mìngzhōng zhùdìng de.
Tôi không tin đây là số mệnh đã định.

3. 拳头 /quántou/ 【名】- nắm đấm, nắm tay

  • 握紧拳头 (wòjǐn quántou): nắm chặt tay
  • 拳头产品 (quántou chǎnpǐn): sản phẩm chủ lực
  • 用拳头打人 (yòng quántou dǎ rén): dùng nắm đấm đánh người

他愤怒地握紧了拳头。
Tā fènnù de wòjǐn le quántou.
Anh ta tức giận nắm chặt tay.

这是我们公司的拳头产品。
Zhè shì wǒmen gōngsī de quántou chǎnpǐn.
Đây là sản phẩm chủ lực của công ty chúng tôi.

4. 迷惑 /míhuò/ 【形】- mê muội, mê mẩn

  • 感到迷惑 (gǎndào míhuò): cảm thấy bối rối
  • 迷惑行为 (míhuò xíngwéi): hành vi khó hiểu
  • 迷惑不解 (míhuò bùjiě): bối rối không hiểu

他的解释让我更加迷惑了。
Tā de jiěshì ràng wǒ gèngjiā míhuò le.
Lời giải thích của anh ấy khiến tôi càng thêm bối rối.

这种迷惑行为实在难以理解。
Zhè zhǒng míhuò xíngwéi shízài nányǐ lǐjiě.
Hành vi khó hiểu này thực sự khó lý giải.

5. 机械 /jīxiè/ 【形】- cứng nhắc, máy móc

  • 机械重复 (jīxiè chóngfù): lặp lại một cách máy móc
  • 机械回答 (jīxiè huídá): trả lời cứng nhắc
  • 机械运动 (jīxiè yùndòng): chuyển động cơ học

他的工作方式太机械了。
Tā de gōngzuò fāngshì tài jīxiè le.
Cách làm việc của anh ta quá máy móc.

不要机械地背诵课文。
Bùyào jīxiè de bèisòng kèwén.
Đừng học thuộc lòng bài một cách máy móc.

6. 凡是 /fánshì/ 【副】- hễ là, mọi

  • 凡是…都… (fánshì…dōu…): hễ là…đều…
  • 凡是人 (fánshì rén): mọi người
  • 凡是问题 (fánshì wèntí): mọi vấn đề

凡是他提出的建议,领导都会考虑。
Fánshì tā tíchū de jiànyì, lǐngdǎo dōu huì kǎolǜ.
Hễ là đề xuất của anh ấy, lãnh đạo đều sẽ xem xét.

凡是参加活动的人都能获得礼物。
Fánshì cānjiā huódòng de rén dōu néng huòdé lǐwù.
Tất cả những người tham gia hoạt động đều nhận được quà.

阅读

1. 解压 /jiěyā/ 【动宾结构】- giải tỏa áp lực, giảm căng thẳng

  • 解压方法 (jiěyā fāngfǎ): phương pháp giảm căng thẳng
  • 音乐解压 (yīnyuè jiěyā): giảm căng thẳng bằng âm nhạc
  • 解压玩具 (jiěyā wánjù): đồ chơi giải tỏa căng thẳng

运动是很好的解压方式。
Yùndòng shì hěn hǎo de jiěyā fāngshì.
Tập thể dục là cách giảm căng thẳng rất tốt.

我周末喜欢看电影来解压。
Wǒ zhōumò xǐhuān kàn diànyǐng lái jiěyā.
Cuối tuần tôi thích xem phim để giải tỏa căng thẳng.

2. 暴饮暴食 /bàoyǐn-bàoshí/ – ăn uống quá độ, ăn thả phanh

  • 避免暴饮暴食 (bìmiǎn bàoyǐn-bàoshí): tránh ăn uống vô độ
  • 暴饮暴食的危害 (bàoyǐn-bàoshí de wēihài): tác hại của việc ăn uống quá độ
  • 节日暴饮暴食 (jiérì bàoyǐn-bàoshí): ăn uống quá độ ngày lễ

节日期间容易暴饮暴食。
Jiérì qījiān róngyì bàoyǐn-bàoshí.
Dịp lễ dễ bị ăn uống quá độ.

暴饮暴食对健康非常不利。
Bàoyǐn-bàoshí duì jiànkāng fēicháng bùlì.
Ăn uống vô độ rất có hại cho sức khỏe.

3. 罪恶感 /zuì’ègǎn/ 【名】- cảm giác tội lỗi

  • 产生罪恶感 (chǎnshēng zuì’ègǎn): nảy sinh cảm giác tội lỗi
  • 消除罪恶感 (xiāochú zuì’ègǎn): xóa bỏ cảm giác tội lỗi
  • 强烈的罪恶感 (qiángliè de zuì’ègǎn): cảm giác tội lỗi mãnh liệt

浪费食物让我有罪恶感。
Làngfèi shíwù ràng wǒ yǒu zuì’ègǎn.
Lãng phí thức ăn khiến tôi cảm thấy tội lỗi.

她对自己的决定充满罪恶感。
Tā duì zìjǐ de juédìng chōngmǎn zuì’ègǎn.
Cô ấy cảm thấy rất tội lỗi về quyết định của mình.

4. 瑜伽 /yújiā/ 【名】- yoga

  • 练习瑜伽 (liànxí yújiā): tập yoga
  • 瑜伽课程 (yújiā kèchéng): khóa học yoga
  • 瑜伽垫 (yújiā diàn): thảm tập yoga

我每天早上都练习瑜伽。
Wǒ měitiān zǎoshang dōu liànxí yújiā.
Sáng nào tôi cũng tập yoga.

瑜伽能帮助放松身心。
Yújiā néng bāngzhù fàngsōng shēnxīn.
Yoga giúp thư giãn tinh thần và cơ thể.

5. 创意 /chuàngyì/ 【名】- ý tưởng sáng tạo

  • 创意设计 (chuàngyì shèjì): thiết kế sáng tạo
  • 创意产业 (chuàngyì chǎnyè): ngành công nghiệp sáng tạo
  • 缺乏创意 (quēfá chuàngyì): thiếu sáng tạo

这个广告很有创意。
Zhège guǎnggào hěn yǒu chuàngyì.
Quảng cáo này rất sáng tạo.

我们需要更多的创意来解决这个问题。
Wǒmen xūyào gèng duō de chuàngyì lái jiějué zhège wèntí.
Chúng ta cần nhiều ý tưởng sáng tạo hơn để giải quyết vấn đề này.

6. 削弱 /xuēruò/ 【动】- làm suy yếu

  • 削弱力量 (xuēruò lìliàng): làm suy yếu sức mạnh
  • 削弱影响 (xuēruò yǐngxiǎng): làm giảm ảnh hưởng
  • 经济削弱 (jīngjì xuēruò): suy yếu kinh tế

这场危机削弱了公司的竞争力。
Zhè chǎng wēijī xuēruòle gōngsī de jìngzhēnglì.
Cuộc khủng hoảng này đã làm suy yếu khả năng cạnh tranh của công ty.

新政策削弱了他们的权力。
Xīn zhèngcè xuēruòle tāmen de quánlì.
Chính sách mới đã làm suy yếu quyền lực của họ.

Bài khóa

I. 让自己高兴

心理学家通过大量的实验证明:生活越困难或情绪越低落,就越让人难以抵抗诱惑。经济危机来临时,人们会更想购物;工作压力大,会让你吃得更多;拖延的时间越长,越难以集中注意力;看完恐怖片,人们会忍不住花上三倍的价钱买些自己根本不需要的东西。

有一项心理研究就是关于这种现象的。实验人员在一个房间里摆满了巧克力蛋糕,每一个参加实验的人,都可以自由食用。实验开始,他们必须回忆自己最痛苦、最失败的一次经历………………他们伤心难受,甚至泪流满面。回忆结束之后,当他们走出实验室,看见蛋糕,就会大口大口地咽下。研究人员对比了一下,参加实验的人这时候吃下去的蛋糕量比情绪正常时要多得多。即使是原来对蛋糕没有兴趣的人,也会突然想吃点儿,因为“这会让自己高兴起来”。

“让自己高兴”就是我们在面对压力时最自然的心理需求。因为愤怒、悲伤、 焦虑等消极情绪,都会引起大脑的应激反应,它会提醒身体:敌人来临,快快行动!于是,我们的身体就会去寻找记忆中做过的一件最快速、最方便、最容易让自己快乐的事情,重新做一遍。

Pinyin

Ràng zìjǐ gāoxìng

Xīnlǐ xuéjiā tōngguò dàliàng de shíyàn zhèngmíng: shēnghuó yuè kùnnán huò qíngxù yuè dīluò, jiù yuè ràng rén nányǐ dǐkàng yòuhuò. Jīngjì wéijī láilín shí, rénmen huì gèng xiǎng gòuwù; gōngzuò yālì dà, huì ràng nǐ chī dé gèng duō; tuōyán de shíjiān yuè cháng, yuè nányǐ jízhōng zhùyìlì; kàn wán kǒngbù piàn, rénmen huì rěn bú zhù huā shàng sānbèi de jiàqián mǎi xiē zìjǐ gēnběn bù xūyào de dōngxi.

Yǒu yī xiàng xīnlǐ yánjiū jiù shì guānyú zhè zhǒng xiànxiàng de. Shíyàn rényuán zài yī gè fángjiān lǐ bǎi mǎn le qiǎokèlì dàngāo, měi yī gè cānjiā shíyàn de rén, dōu kěyǐ zìyóu shíyòng. Shíyàn kāishǐ, tāmen bìxū huíyì zìjǐ zuì tòngkǔ, zuì shībài de yī cì jīnglì……………… Tāmen shāngxīn nánshòu, shènzhì lèiliú mǎnmiàn. Huíyì jiéshù zhīhòu, dāng tāmen zǒu chū shíyàn shì, kànjiàn dàngāo, jiù huì dà kǒu dà kǒu de yàn xià. Yánjiū rényuán duìbǐ le yīxià, cānjiā shíyàn de rén zhè shíhòu chī xiàqù de dàngāo liàng bǐ qíngxù zhèngcháng shí yào duō dé duō. Jíshǐ shì yuánlái duì dàngāo méiyǒu xìngqù de rén, yě huì tūrán xiǎng chī diǎnr, yīnwèi “zhè huì ràng zìjǐ gāoxìng qǐlái”.

“Ràng zìjǐ gāoxìng” jiù shì wǒmen zài miànduì yālì shí zuì zìrán de xīnlǐ xūqiú. Yīnwèi fènnù, bēishāng, jiāolǜ děng xiāojí qíngxù, dōu huì yǐnqǐ dànǎo de yìngjī fǎnyìng, tā huì tíxǐng shēntǐ: dírén láilín, kuài kuài xíngdòng! Yúshì, wǒmen de shēntǐ jiù huì qù xúnzhǎo jìyì zhōng zuò guò de yī jiàn zuì kuàisù, zuì fāngbiàn, zuì róngyì ràng zìjǐ kuàilè de shìqíng, chóngxīn zuò yī biàn.

Tiếng Việt

Làm cho bản thân vui vẻ

Các nhà tâm lý học đã chứng minh qua rất nhiều thí nghiệm: cuộc sống càng khó khăn hoặc tâm trạng càng thấp thì con người càng khó chống lại cám dỗ. Khi khủng hoảng kinh tế đến, mọi người sẽ muốn mua sắm hơn; áp lực công việc lớn, khiến bạn ăn nhiều hơn; thời gian trì hoãn càng dài, càng khó tập trung chú ý; xem phim kinh dị xong, mọi người không kiềm chế được mà chi tiền gấp ba lần mua những thứ bản thân hoàn toàn không cần.

Có một nghiên cứu tâm lý chính là về hiện tượng này. Nhân viên thí nghiệm bày đầy bánh chocolate trong một căn phòng, mỗi người tham gia thí nghiệm đều có thể tự do ăn. Thí nghiệm bắt đầu, họ phải hồi tưởng lại trải nghiệm đau khổ nhất, thất bại nhất của mình… Họ buồn bã đau đớn, thậm chí nước mắt chảy đầy mặt. Sau khi hồi tưởng xong, khi họ bước ra khỏi phòng thí nghiệm, nhìn thấy bánh, sẽ ăn ngấu nghiến từng miếng lớn. Nhân viên nghiên cứu so sánh một chút, lúc này lượng bánh mà người tham gia ăn nhiều hơn rất nhiều so với khi tâm trạng bình thường. Ngay cả những người trước đây không thích bánh cũng sẽ đột nhiên muốn ăn, vì “điều này sẽ làm cho bản thân vui lên”.

“Làm cho bản thân vui” chính là nhu cầu tâm lý tự nhiên nhất của chúng ta khi đối mặt với áp lực. Bởi vì giận dữ, buồn bã, lo lắng và các trạng thái tiêu cực khác đều gây ra phản ứng stress trong não, nó sẽ cảnh báo cơ thể: kẻ thù đang đến, hãy nhanh chóng hành động! Do đó, cơ thể chúng ta sẽ tìm lại trong ký ức một việc mà trước đây đã làm, việc nhanh nhất, tiện lợi nhất, dễ dàng nhất để làm bản thân vui vẻ, và làm lại lần nữa.

II. 生气的话要轻声说

有一部电影讲了这样一个故事:

西奥多是一个在生活中感情非常失败的人,他对妻子有很多不满,而妻子认为他“没有办法处理自己的感情”,彼此都觉得对方不顺眼,两个人最终离了婚。

然后,西奥多遇到了萨曼莎,一个体贴、时刻有回应、可以理解他的“女人”。

其实,“她”就是一个电脑系统。西奥多疯狂地爱上了萨曼莎,“她”永远那么平和、温柔,他一点点的情绪波动,萨曼莎都可以感受到。

当然,他们最后并没有在一起。因为这样完美的“女人”,同时在跟几千人 “恋爱”。

电影的最后,西奥多和朋友在天台上望着夜空,回想这段恋情,他内心忽然有了许多感慨。他给前妻写了封邮件:“真抱歉,我对你的指责太多,给你的陪伴太少。但我永远爱你,永远是你的朋友。”

西奥多因为被萨曼莎温柔对待过、理解过,所以他开始反思,上一段婚姻也许并不像他之前所认为的那么糟糕,妻子对他的爱和理解,未必就那么少。

在情绪稳定这件事上,人一定是比不上机器的。所以,如果遇到这样的人, 你真的要好好儿珍惜。生气的话要轻轻地说,这样你才会被“听到”。

本文改编自《中国青年报》2006年8月9日文章《亲爱的生气的话要轻声说》,作者阿楚楚

Pinyin

Shēngqì de huà yào qīngshēng shuō

Yǒu yī bù diànyǐng jiǎng le zhèyàng yīgè gùshì:

Xī’àoduō shì yīgè zài shēnghuó zhōng gǎnqíng fēicháng shībài de rén, tā duì qīzi yǒu hěn duō bùmǎn, ér qīzi rènwéi tā “méiyǒu bànfǎ chǔlǐ zìjǐ de gǎnqíng”, bǐcǐ dōu juéde duìfāng bù shùnyǎn, liǎng gèrén zuìzhōng lí le hūn.

Ránhòu, Xī’àoduō yùdào le Sàmànshā, yīgè tǐtiē, shíkè yǒu huíyìng, kěyǐ lǐjiě tā de “nǚrén”.

Qíshí, “tā” jiùshì yīgè diànnǎo xìtǒng. Xī’àoduō fēngkuáng de ài shàng le Sàmànshā, “tā” yǒngyuǎn nàme pínghé, wēnróu, tā yī diǎn diǎn de qíngxù bōdòng, Sàmànshā dōu kěyǐ gǎnshòu dào.

Dāngrán, tāmen zuìhòu bìng méiyǒu zài yīqǐ. Yīnwèi zhèyàng wánměi de “nǚrén”, tóngshí zài gēn jǐ qiān rén “liàn’ài”.

Diànyǐng de zuìhòu, Xī’àoduō hé péngyǒu zài tiāntái shàng wàng zhe yèkōng, huíxiǎng zhè duàn liànqíng, tā nèixīn hūrán yǒu le xǔduō gǎnkǎi. Tā gěi qiánqī xiě le fēng yóujiàn: “Zhēn bàoqiàn, wǒ duì nǐ de zhǐzé tài duō, gěi nǐ de péibàn tài shǎo. Dàn wǒ yǒngyuǎn ài nǐ, yǒngyuǎn shì nǐ de péngyǒu.”

Xī’àoduō yīnwèi bèi Sàmànshā wēnróu duìdài guò, lǐjiě guò, suǒyǐ tā kāishǐ fǎnsī, shàng yī duàn hūnyīn yěxǔ bìng bù xiàng tā zhīqián suǒ rènwéi de nàme zāogāo, qīzi duì tā de ài hé lǐjiě, wèibì jiù nàme shǎo.

Zài qíngxù wěndìng zhè jiàn shì shàng, rén yīdìng shì bǐ bù shàng jīqì de. Suǒyǐ, rúguǒ yù dào zhèyàng de rén, nǐ zhēn de yào hǎohǎor zhēnxī. Shēngqì de huà yào qīngqīng de shuō, zhèyàng nǐ cái huì bèi “tīngdào”.

Tiếng Việt

Khi giận, hãy nói nhỏ thôi

Có một bộ phim kể về câu chuyện như thế này:

Theodore là một người rất thất bại trong chuyện tình cảm, anh có nhiều bất mãn với vợ, còn vợ anh thì cho rằng anh “không biết cách xử lý cảm xúc của mình”. Cả hai đều cảm thấy không ưa đối phương, và cuối cùng thì họ ly hôn.

Sau đó, Theodore gặp Samantha — một “người phụ nữ” ân cần, luôn có phản hồi và thấu hiểu anh.

Thực ra, “cô ấy” chỉ là một hệ thống máy tính. Theodore điên cuồng yêu Samantha. “Cô ấy” luôn bình tĩnh, dịu dàng, mọi dao động nhỏ trong cảm xúc của anh, Samantha đều cảm nhận được.

Tất nhiên, cuối cùng họ không đến được với nhau, bởi vì “người phụ nữ” hoàn hảo này đang đồng thời “yêu” hàng ngàn người khác.

Ở cuối phim, Theodore và bạn đứng trên sân thượng ngắm bầu trời đêm, hồi tưởng về mối tình này, trong lòng anh bỗng trào dâng nhiều cảm xúc. Anh viết cho vợ cũ một bức thư: “Anh thật sự xin lỗi vì đã trách móc em quá nhiều mà lại ở bên cạnh em quá ít. Nhưng anh sẽ mãi yêu em, mãi là bạn của em.”

Theodore, sau khi được Samantha dịu dàng đối xử và thấu hiểu, đã bắt đầu suy ngẫm lại rằng có lẽ cuộc hôn nhân trước đó không tệ như anh từng nghĩ. Tình yêu và sự thấu hiểu của vợ anh, chưa chắc đã ít như anh tưởng.

Về mặt kiểm soát cảm xúc, con người chắc chắn không thể bằng máy móc. Vì vậy, nếu gặp được một người như vậy, bạn thực sự phải trân trọng. Khi giận, hãy nói nhẹ nhàng, như thế bạn mới thực sự được “nghe thấy”.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button